Theo đó, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len sau đây được gọi là Vương quốc Anh. EU nghĩa là Liên minh châu Âu. Trị giá hải quan là trị giá được xác định theo Hiệp định Trị giá hải quan. Trị giá nguyên liệu là trị giá hải quan tại thời điểm nhập khẩu nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng hoặc là giá mua của nguyên liệu tại Việt Nam hoặc tại Vương quốc Anh trong trường hợp không thể xác định được tại thời điểm nhập khẩu.
Giá xuất xưởng là giá hàng hóa được trả cho nhà sản xuất đã tham gia vào quá trình sản xuất hoặc gia công cuối cùng, với điều kiện giá đó bao gồm trị giá của các nguyên liệu được sử dụng và các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất, trừ các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm cuối cùng. Trường hợp giá xuất xưởng không phản ánh đầy đủ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thực tế tại Việt Nam hoặc Vương quốc Anh, giá xuất xưởng là tổng chi phí trừ đi các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.
Hàng hóa được coi là có xuất xứ khi: Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một Nước thành viên theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2021/TT-BCT. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được tạo ra tại một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện nguyên liệu đó phải trải qua các công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT-BCT.
Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Vương quốc Anh được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau: C/O được phát hành theo quy định tại Điều 4 và từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư 02/2021/TT-BCT; Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư 02/2021/TT-BCT phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô); Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu theo quy định của Bộ Công Thương.
Để hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được nộp cho cơ quan hải quan Việt Nam trong thời gian 02 năm kể từ thời điểm nhập khẩu. Cơ quan hải quan có thể yêu cầu bản dịch nếu chứng từ chứng nhận xuất xứ không phải bằng tiếng Anh.
Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa phục vụ việc cấp C/O hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ bao gồm: Tài liệu chứng minh quá trình sản xuất hoặc công đoạn gia công được thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất, như báo cáo hoặc sổ sách kế toán. Chứng từ dùng để chứng minh xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành. Chứng từ chứng minh công đoạn gia công hoặc chế biến nguyên liệu, được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành. Chứng từ chứng nhận xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định tại Thông tư này.
Ban hành kèm theo Thông tư này có 08 Phụ lục: Phụ lục I - Chú giải cho Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II. Phụ lục II - Quy tắc cụ thể mặt hàng. Phụ lục III - Nguyên liệu thủy sản áp dụng cộng gộp. Phụ lục IV- Sản phẩm thủy sản áp dụng cộng gộp. Phụ lục V - Sản phẩm dệt may áp dụng cộng gộp. Phụ lục VI - Mẫu C/O mẫu EUR.1. Phụ lục VII - Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu. Phụ lục VIII - Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 trong UKVFTA.
Thông tư số 02/2021/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2021.